Huyệt Diện Chẩn
Huyệt diện chẩn là gì?
Diện chẩn là phương pháp sẽ chẩn đoán tình trạng sức khỏe thông qua khuôn mặt. Với từng vị trí của huyệt sẽ phản ánh tình trạng bệnh cơ quan tương ứng.
Từ đó, khi tác động lên huyệt đạo trên khuôn mặt sẽ giúp phòng và chữa bệnh hiệu quả. Ngày nay, huyệt diện chẩn được tác động huyệt đạo trên mặt mà được mở rộng ra điều trị toàn thân, nhiều vị trí khác như cánh tay, bàn tay, cổ tay,…
Phương pháp này được người dân tin tưởng với nhiều ưu điểm vượt trội:
- Phòng và trị bệnh từ căn nguyên ngăn ngừa bệnh tái phát
- Giảm nhanh cơn đau và căng thẳng do nhiều bệnh lý gây ra
- Tăng cướng sức đề kháng, hệ miễn dịch cơ thể, ngăn ngừa lão hóa tăng cường chức năng ngũ tạng
Tuy nhiên, hiện nay ứng dụng huyệt diện chẩn trong phương pháp chữa bệnh Diện chẩn chưa được Bộ Y tế công nhận. Do đó khi ứng dụng phương pháp điều trị bạn cần cân nhắc, tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi thực hiện.
Cách tra huyệt diện chẩn
Theo GS. TSKH Bùi Quốc Châu, bạn có thể tìm huyệt diện chẩn thông qua bản đồ huyệt diện chẩn. Khi tìm huyệt diện chẩn, hãy căn cứ vào 3 điểm sau:
- Số huyệt diện chẩn: Từ huyệt 1 – 630.
- Tuyến ngang được đánh số thứ tự La Mã từ tuyến I – XII.
- Tuyến dọc sẽ được đánh theo thứ tự ABC. Nó được xuất phát từ tuyến 0 ngay chính giữa mặt ra 2 bên từ vần A – vần L.
Trước khi thực hiện bấm huyệt diện chẩn, bạn cần xác định được vị trí của nó. Cách tìm huyệt diện chẩn tuyến ngang như sau:
- Đường ngang số 0: Từ chân tóc ở trán kéo ngang đến hai bên.
- Đường ngang số 1: Chính là vị trí chính giữa của đường số 0 và II.
- Đường ngang số 2: Vị trí này nằm ở chính giữa của đường số 0 và IV.
- Đường ngang số III: Huyệt này nằm ở chính giữa của đường số 2 và 4.
- Đường ngang số IV: Vị trí của nó ở đầu 2 chân mày (còn gọi là ấn đường) kéo ngang qua 2 bên.
- Đường ngang số V: Được xác định từ tâm của 2 tròng đen của mắt kéo ngang qua 2 bên.
- Đường ngang số VI: Bạn có thể xác định từ điểm cao nhất của sống mũi kéo ngang qua 2 bên gờ dưới của hốc mắt.
- Đường ngang số VII: Nó là đường thẳng nối liền của hai rãnh bình tai.
- Đường ngang số VIII: Vị trí của nó là giữa của viền cánh mũi kéo ngang qua hai bên.
- Đường ngang số IX: Vị trí nằm ở giữa nhân trung kéo ngang sang hai bên.
- Đường ngang số X: Bạn có thể xác định khi ngậm miệng lại, vị trí của nó nằm giữa hai môi kéo ngang qua hai bên.
- Đường ngang số XI: Nằm ở điểm giữa của gờ cong ụ cằm kéo ngang sang 2 bên.
- Đường cong số XII: Chính là vị trí từ điểm giữa của ụ cằm kéo ngang qua 2 bên
Cách xác định huyệt diện chẩn tuyến dọc như sau:
- Tuyến dọc O: Chính là vị trí ở giữa dọc của sống mũi.
- Tuyến dọc A: Nằm ở chỗ 1/3 của O và B.
- Tuyến dọc B: Ở vị trí ½ của O và C.
- Tuyến dọc C: Là vị trí đi qua đầu mày phía trên, song song với tuyến dọc O.
- Tuyến dọc D: Nằm ở chỗ khóe mắt phía trong của con mắt và song song với tuyến dọc O.
- Tuyến dọc E: Ở vị trí qua bờ ngoài của tròng đen phía trong con mắt.
- Tuyến dọc G: Đi qua chỗ giữa con ngươi.
- Tuyến dọc H: Vị trí ở bờ ngoài tròng đen phía bên ngoài con mắt.
- Tuyến dọc K: Chính là chỗ cuối khóe mắt trong của phía ngoài con mắt.
- Tuyến dọc L: Ở vị trí qua nếp nhăn cuối đuôi mắt.
- Tuyến dọc M: Là vị trí bờ ngoài của xương ổ mắt.
- Tuyến dọc N: Vị trí từ chỗ mí ngoài của tóc mai kéo thẳng xuống song song với tuyến M.
- Tuyến dọc P: Là từ chỗ mí trong của tóc mai thẳng xuống và song song với tuyến N.
Ngoài ra bạn cần lưu ý, các huyệt diện chẩn nằm rải rác ở nhiều nơi. Để có thể tìm chính xác đúng vị trí của huyệt diện chẩn, bạn cần xác định thông qua bảng huyệt diện chẩn.
Hướng dẫn xác định vị trí huyệt phổ biến
Các huyệt diện chẩn nằm rải rác ở nhiều nơi. Để có thể tìm chính xác đúng vị trí của huyệt diện chẩn, bạn cần xác định thông qua bảng huyệt diện chẩn. Dưới đây là vị trí của một số huyệt chẩn phổ biến:
- Huyệt số 0: Đây là huyệt nằm ở ngang rãnh bình tai. Bạn có thể xác định bằng cách tìm chỗ nếp nhăn lấy que ấn nhẹ, nếu thấy đau thì đó chính là vị trí huyệt. Đây là huyệt hay được dùng để ấn rị bệnh về lưng.
- Huyệt số 1: Nằm ở vị trí giữa của 2 huyệt 61 nhích lên khoảng 1mm.
- Huyệt số 3: Huyệt này từ chỗ huyệt 61 kéo ngang sang 2 bên gặp đường thẳng giữa tâm mắt kéo xuống. Huyệt này hay được ấn để chữa bệnh về mắt.
- Huyệt số 5: Nằm ở giữa đỉnh nhọn của cánh mũi. Nó hay được ấn để trị bệnh đau mông, đau dây thần kinh tọa, đau xương bánh chè.
- Huyệt số 6: Ở chỗ khóe miệng kéo ngang ra 10mm rồi lại kéo xuống 10mm. Bấm huyệt này giúp điều trị huyết áp.
- Huyệt số 7: Tại vị trí từ huyệt 63 kéo ngang qua gặp đường thẳng giữa lỗ mũi kéo xuống.
- Huyệt số 8: Là vị trí giao điểm giữa hai tâm mắt với đường thẳng dọc sống mũi.
- Huyệt số 9: Từ vị trí gờ cạnh ngoài của hốc mắt kéo xuống sẽ gặp đường ngang của khóe miệng, bạn dùng que ấn nhẹ thấy đau là có thể xác định vị trí huyệt.
- Huyệt số 10: Nằm ở mép ngoài phía trước của tóc mai kéo thẳng xuống giao với đường ngang của cạnh sống mũi.
- Huyệt số 11: Từ vị trí của huyệt số 51 kéo ngang ra khoảng 1mm.
- Huyệt số 12: Tại vị trí huyệt số 26 và huyệt 65, bạn kéo thẳng xuống sẽ gặp đường ngang của tâm 2 mắt.
- Huyệt số 13: Từ huyệt thứ 3 nhích lên trên chừng 2mm.
- Huyệt số 14: Nằm ở chỗ giáp mí dái tai dưới.
- Huyệt số 15: Ở ngay phía sau lỗ dái tai có chỗ lõm vào.
- Huyệt số 16: Nằm ở trên đỉnh nếp nhăn hoa tai, giáp với mí dái tai trên về trước mặt.
- Huyệt số 17: Là chỗ khóe miệng kéo thẳng lên gặp đường ngang của huyệt 63 nối với huyệt số 38.
- Huyệt số 18: Chính là vị trí từ huyệt 65 kéo thẳng xuống, gặp đường ngang của tâm 2 mắt.
- Huyệt số 19: Nằm tại vị trí đầu trên của rãnh nhân trung giáp với nếp nhăn của sống mũi.
- Huyệt số 20: Là vị trí từ huyệt thứ 8 kéo ngang sang chừng 1mm.